Mỹ phẩm

Cách kiểm tra xuất xứ mỹ phẩm Nhật Mỹ Úc bằng MÃ VẠCH

Mỹ phẩm ngoại nhập không còn lạ gì với phái đẹp. Trong tủ đồ trang điểm của các bạn gái chắc chắn có từ một đến vài sản phẩm xuất xứ từ nước ngoài. Với tình trạng hàng giả và kém chất lượng được bán tràn lan trên thị trường làm các chị em lo lắng với các sản phẩm mà họ đang sử dụng.

Sau đây là một số kinh nghiệm mà chúng tôi tham khảo được trên các diễn đàn làm đẹp sẽ giúp các bạn tránh được những sai lầm không đáng có khi mua và sử dụng các mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.

[adinserter block=”1″]

Hiện nay các công nghệ làm giả, làm nhái các sản phẩm hầu như không thể kiểm tra và kiểm soát được. Bạn thật sự chỉ biết khi trải nghiệm hoặc sử dụng thật mà thôi. Lời khuyên cho các bạn gái khi mua mỹ phẩm ngoại nhập là nên mua từ những người quen, bạn bè mà bạn đang sử dụng hoặc nhờ người quen mua từ nước ngoài về. Tại Việt Nam có đến 90% mỹ phẩm bán tại các shop đều là hàng sale và hàng giả, thậm chí ngay trong Parkson hay các Trung tâm thương mại lớn, các bạn cũng không thể tin tưởng 100%.

Mỹ phẩm thường có hạn sử dụng là bao lâu?

  • Thông thường các hãng mỹ phẩm sẽ in hạn sử dụng lên bao bì sản phẩm nhưng một số lại không in. Bạn có thể hiểu như sau: Những sản phẩm có hạn sử dụng trên 30 tháng thì nhà sản xuất sẽ không in  lên bao bì vì không ai sử dụng 1 sản phẩm đến hơn 2 năm, nên họ chỉ in ngày sản xuất thôi.
  • Trường hợp các sản phẩm có ký hiệu như hình tròn bên trong có chưa 6M hay 12M có nghĩa hạn sử dụng được tính từ ngày bạn mở nắp là 6 tháng hay 12 tháng.
  • Một số sản phẩm sử dụng nội địa của 1 quốc gia sẽ ít khi sử dụng mã vạch hay các hệ thống xác định mã vạch quốc tế, nếu có, chỉ check ra quốc gia sản xuất.

Rất nhiều mỹ phẩm xách tay tại Việt Nam được nhập khẩu là hàng nhái từ Trung Quốc, có một số đặc điểm cơ bản mà tất cả các sản phẩm hàng nhái khó có thể bắt chước được so với mỹ phẩm thật, đó là việc các Mỹ phẩm này dù được bắt chước được kiểu dáng tuy nhiên vẫn có nhiều chi tiết như font chữ, barcode in không thật có thể nhận ra bằng mắt thường. Nếu bạn đã từng sử dụng những sản phẩm từ châu Âu hãy giữ lại vỏ hộp để kiểm chứng và tìm ra nhưng chi tiết khác biệt so với các sản phẩm nhái về sau.

Hướng dẫn check nguồn gốc mỹ phẩm ngoại bằng Barcode

Thông thường các sản phẩm đều ghi rõ nguồn gốc xuất xứ như: made in USA, made in Japan, made in Korea,..Nhưng một số sản phẩm lại không ghi rõ thông số này khiến các chị em lo lắng. Bạn nên biết cách đọc Barcode ( mã vạch).

Barcode là gì? Là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra… Mỗi sản phẩm chỉ mang 1 barcode duy nhất mà không bao giờ thay đổi.

Barcode có 2 chuẩn thông dụng: Chuẩn UPC-A và chuẩn EAN

  • Chuẩn UPC-A: Nếu các mặt hàng có barcode chuẩn UPC-A là hàng Mỹ 100% vì chuẩn này dành riêng cho thị trường Canada và Mỹ.
  • Chuẩn EAN: Đây là chuẩn được dùng cho toàn bộ thị trường còn lại như Châu Âu, Châu Á và nhiều quốc gia khác. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách xác định mã vạch của hàng hóa theo chuẩn ENA

Hướng dẫn cách kiểm tra mã vạch EAN-13

Với việc quản lý sản phẩm ngày càng khó khăn và phức tạp khi có số lượng lớn. Hệ thống mã vạch, mã số mã vạch đã được áp dụng đưa vào để cho mọi người có thể sử dụng và quản lý tốt hơn. Nhiều người vẫn chưa hiểu cách tính mã vạch EAN-13. CoeusLaw xin hướng dẫn sơ qua như sau:

EAN-13 hay EAN.UCC-13 hoặc DUN-13 là một loại mã vạch trước đây thuộc quyền quản lý của Hệ thống đánh số sản phẩm châu Âu (tiếng Anh: The European Article Numbering system, viết tắt: EAN), ngày nay thuộc quyền quản lý của EAN-UCC sử dụng 13 chữ số.

Đọc mã EAN -13

  • 1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra)
  • 2. Nhân kết quả bước 1 với 3
  • 3. Cộng giá trị của các con số còn lại
  • 4. Cộng kết quả bước 2 với bước 3
  • 5. Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.

Ví dụ:

Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C

  • Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20
  • Bước 2: 20 x 3 = 60
  • Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
  • Bước 4: 60 + 22 = 82
  • Bước 5: 90 – 82 = 8

Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893456501001 8

cach-kiem-tra-xuat-xu-my-pham-bang-barcode

Cách kiểm tra nguồn gốc mỹ phẩm ngoại nhập bằng mã số vạch  (barcode)

Cách kiểm tra xuất xứ hàng hóa bằng mã số vạch (hay còn gọi là Barcode) sẽ giúp bạn xác định rồi hàng bạn mua là có nguồn gốc từ đâu. Hãy kiểm chứng nhé

Mua bán hàng hóa cần xen mã số mã vạch để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia. Mã vạch là những vạch kẻ với cự ly, độ dày được mã hóa chính xách tới từng micromet cho nên dãy số có thể làm giả, nhưng cột mã vạch 100% không thể làm già, vì nếu làm giả, máy ko thể scan được!

VD: tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Coupons là: 050 – 059 (050 đến 059). Để biết mã hàng hóa là mã nước nào?

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước:

cach-kiem-tra-xuat-xu-my-pham-bang-barcode-2

Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó:

Mã vạch xuất xứ hàng của của các quốc gia trên thế giới (vừa mới cập nhật 2017)

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 – 059 Coupons
  • 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France)
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Libăng (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Morocco
  • 613 GS1 Algeria
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
  • 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
  • 729 GS1 Israel
  • 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 – 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chile
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 – 790 GS1 Brazil
  • 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
  • 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng Hòa Czech
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884 GS1 Cambodia
  • 885 GS1 Thailand
  • 888 GS1 Singapore
  • 890 GS1 India
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 Indonesia
  • 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
  • 940 – 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
  • 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
  • 980 Refund receipts
  • 981 – 982 Common Currency Coupons
  • 990 – 999 Coupons

Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Kiểm tra mã vạch/ barcode của mỹ phẩm bằng điện thoại Android, iOS

Hiện tại có rất nhiều ứng dụng có thể giúp bạn kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của mỹ pham xách tay ngay trên điện thoại, chỉ cần scan qua màn hình là bạn đã có thể biết được mỹ phẩm của mình mua là của nước nào, hàng thật hay hàng giả.

Scan – QR Code and Barcode Reader là một chương trình nhỏ cho phép các thiết bị iOS có thể quét các loại mã vạch và mã QR (mã phản hồi nhanh), nhằm giúp người dùng tiện hơn trong việc kiểm tra xuất xứ các loại mặt hàng cũng như liên kết đến trang chủ của các hãng sản xuất của chúng…Cách sử dụng rất đơn giản, bạn chỉ việc mở ứng dụng lên sau đó đưa camera đến nơi mã vạch và bấm nút “Scan” là ứng dụng sẽ tự động tìm kiếm thông tin hoặc trang web tương ứng với loại mã đó.

  • Link trên android: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.google.zxing.client.android

Hướng dẫn Check Code sản phẩm

Các bạn vào app store down phần mềm Barcode Scanner như hình

Sau đó Open=> Scan mã vạch EAN-8 hoặc EAN-13=> Kết quả Metada: Tên nước viết tắt chính là xuất xứ. Kích vào Product search hoặc web search là ra sp đó trên google:)

Tags

Bài viết liên quan

Close